Thẻ tạm trú là giấy tờ quan trọng cho phép người nước ngoài lưu trú và hoạt động tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Việc nắm rõ quy định và thủ tục xin cấp thẻ tạm trú là điều cần thiết cho cả người nước ngoài và các tổ chức, cá nhân bảo lãnh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đối tượng, điều kiện, thời hạn, hồ sơ, thủ tục và lệ phí liên quan đến việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Dịch vụ thẻ tạm trú
Đối Tượng Được Cấp Thẻ Tạm Trú
Theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Người lao động nước ngoài làm việc dài hạn có giấy phép lao động hoặc giấy phép hành nghề.
- Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp Việt Nam hoặc nước ngoài tại Việt Nam.
- Người nước ngoài có vợ/chồng, cha/mẹ, con đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.
- Người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc có thân nhân là người Việt Nam (vợ/chồng, cha/mẹ, con, ông/bà…).
- Người nước ngoài nhập cảnh theo diện nhà ngoại giao, báo chí theo quy định.
Điều Kiện Cấp Thẻ Tạm Trú
Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu bằng thời hạn thẻ tạm trú dự kiến xin.
- Đã nhập cảnh và đang tạm trú tại Việt Nam.
- Đã đăng ký tạm trú tại công an xã/phường hoặc đăng ký trực tuyến.
- Thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định.
- Có đầy đủ giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú.
Lưu Ý Về Hộ Chiếu
- Nếu hộ chiếu không còn hạn 2 năm, thẻ tạm trú sẽ được cấp theo thời hạn hộ chiếu, tối thiểu 1 năm.
- Công dân Trung Quốc mang hộ chiếu gắn chíp điện tử (hộ chiếu E) sẽ được cấp visa tối đa 1 năm.
Lưu ý về hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú
Thời Hạn Các Loại Thẻ Tạm Trú
Thời hạn thẻ tạm trú được quy định tại Luật 47/2014/QH2013 và Luật 51/2019/QH14, cụ thể như sau:
- 2 năm: LĐ1 (lao động không cần giấy phép lao động), LĐ2 (lao động cần giấy phép lao động), PV1 (phóng viên thường trú).
- 3 năm: NN1 (trưởng văn phòng đại diện tổ chức quốc tế, phi chính phủ), NN2 (đứng đầu văn phòng đại diện thương nhân, tổ chức kinh tế, văn hóa nước ngoài), ĐT3 (nhà đầu tư góp vốn từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng), TT (thăm thân, có thân nhân hoặc nguồn gốc Việt Nam).
- 5 năm: NG3 (thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế), LV1 (làm việc tại cơ quan Trung ương), LV2 (làm việc tại tổ chức chính trị – xã hội), LS (luật sư nước ngoài), ĐT2 (nhà đầu tư góp vốn từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành nghề khuyến khích), DH (thực tập, học tập).
- 10 năm: ĐT1 (nhà đầu tư góp vốn từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề, địa bàn ưu đãi).
Hồ Sơ và Thủ Tục Xin Cấp Thẻ Tạm Trú
Hồ Sơ Do Doanh Nghiệp/Tổ Chức Bảo Lãnh
- A1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đầu tư/hoạt động/quyết định thành lập.
- A2: Mẫu tờ khai đăng ký mẫu dấu và chữ ký pháp nhân (NA16).
- A3: Tờ khai và đơn xin thẻ tạm trú (NA6, NA8).
- A4: Bản gốc hộ chiếu/visa/thẻ tạm trú.
- A5: 02 ảnh 2x3cm.
- A6: Xác nhận tạm trú online hoặc do công an xã/phường cấp.
- A7: Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/tổ chức.
- A8: Giấy phép lao động/miễn giấy phép lao động (diện lao động), đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư và giấy tờ chứng minh góp vốn (diện đầu tư), giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (diện thăm thân).
Hồ sơ làm thẻ tạm trú tạm vắng
Hồ Sơ Do Công Dân Việt Nam Bảo Lãnh (Diện Thăm Thân)
- B1: Tờ khai xin thẻ tạm trú (NA7, NA8).
- B2: Bản gốc hộ chiếu/visa/thẻ tạm trú cũ.
- B3: 02 ảnh 2x3cm.
- B4: Bản sao y công chứng hoặc bản dịch thuật công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.
Lưu Ý Về Gia Hạn, Cấp Đổi, Chuyển Đổi Mục Đích
- Gia hạn: Hồ sơ từ A3 đến A8 (bảo lãnh doanh nghiệp) hoặc B1 đến B4 (bảo lãnh cá nhân).
- Cấp lại (mất, hỏng, đổi hộ chiếu): Hồ sơ từ A3 đến A8 hoặc B1 đến B4 kèm đơn trình bày lý do.
- Chuyển đổi mục đích: Hồ sơ từ A1 đến A8 hoặc B1 đến B4 kèm đơn giải trình và giấy tờ liên quan (giấy phép nghỉ việc, giấy tờ rút vốn…).
Lệ Phí Cấp Thẻ Tạm Trú
- 1-2 năm: 145 USD.
- 2-5 năm và dưới 10 năm: 155 USD.
Thủ Tục Nộp Hồ Sơ và Nhận Kết Quả
Hồ sơ được nộp tại Cục Quản lý Xuất Nhập Cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất Nhập Cảnh tỉnh/thành phố. Thời gian xử lý là 05 ngày làm việc. Kết quả được nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Thủ tục nộp hồ sơ
Kết Luận
Việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ và tuân thủ đúng quy định. Hy vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho bạn.