Vốn điều lệ là một khái niệm quan trọng trong quy trình thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam mà không phải ai cũng hiểu rõ. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm được khái niệm vốn điều lệ, vai trò và ý nghĩa của nó đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau, cùng với những lưu ý cần biết khi thực hiện quy trình đăng ký vốn điều lệ.
Vốn Điều Lệ Là Gì?
Vốn điều lệ là gì
Theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp 2020, vốn điều lệ được định nghĩa là tổng giá trị tài sản mà các thành viên hoặc chủ sở hữu công ty đã cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh, và tổng mệnh giá cổ phần đã được bán hoặc đăng ký mua khi hình thành công ty cổ phần.
Do đó, vốn điều lệ không chỉ đơn thuần là số tiền mà mỗi thành viên góp vào doanh nghiệp, mà còn là phần tài sản cam kết góp nhằm xác định quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng thành viên trong công ty.
Vai Trò và Ý Nghĩa Của Vốn Điều Lệ
Vốn điều lệ giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp, cụ thể:
-
Cơ sở xác định tỷ lệ sở hữu: Vốn điều lệ giúp xác định tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp của các thành viên trong công ty. Điều này sẽ tạo ra sự công bằng trong việc phân chia quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông.
-
Điều kiện kinh doanh: Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, vốn điều lệ là một trong những tiêu chí quyết định việc doanh nghiệp có đủ điều kiện để hoạt động hay không.
-
Cam kết trách nhiệm: Một vốn điều lệ cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp thể hiện một cam kết mạnh mẽ về tài sản với đối tác và khách hàng, từ đó tạo tăng mức độ tin cậy trong mắt họ.
Vai trò của vốn điều lệ
Phân Biệt Giữa Vốn Điều Lệ và Vốn Pháp Định
Dễ dàng nhận biết rằng vốn điều lệ và vốn pháp định đều liên quan đến nguồn vốn góp của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chúng có những đặc điểm khác nhau:
-
Vốn điều lệ: Tổng hợp vốn góp của các thành viên hoặc cổ đông khi thành lập doanh nghiệp. Đây không phải là con số cố định mà có thể thay đổi theo thời gian thông qua các quyết định của doanh nghiệp.
-
Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có để được phép hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Chỉ một số ngành nghề nhất định yêu cầu phải có vốn pháp định.
Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại vốn này là vốn pháp định phải thấp hơn hoặc bằng vốn điều lệ.
Các Trường Hợp Tăng, Giảm Vốn Điều Lệ
Khi hoạt động, doanh nghiệp có thể gặp nhiều tình huống cần phải điều chỉnh vốn điều lệ của mình. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể:
Đối Với Công Ty TNHH Một Thành Viên
Vốn điều lệ có thể tăng khi:
- Chủ sở hữu công ty tiếp tục góp vốn.
- Huy động thêm vốn từ người khác.
Vốn điều lệ sẽ giảm khi:
- Hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu nếu doanh nghiệp đã hoạt động liên tục từ 2 năm trở lên.
- Chưa thanh toán đủ vốn theo quy định.
Cách tăng giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên
Đối Với Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ khi:
- Tiếp nhận thêm vốn từ thành viên mới.
- Tăng vốn góp của các thành viên hiện tại.
Vốn điều lệ có thể giảm nếu:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp.
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên.
Đối Với Công Ty Cổ Phần
Vốn điều lệ của công ty cổ phần tăng lên khi:
- Chào bán cổ phần cho cổ đông.
- Chào bán cổ phần ra công chúng.
Có thể giảm vốn điều lệ khi:
- Hoàn trả phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu.
- Mua lại cổ phần đã phát hành.
Cách tăng giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần
Đối Với Công Ty Hợp Danh
Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ qua việc:
- Tiếp nhận thêm thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh tham gia thêm vốn đầu tư.
Vốn điều lệ sẽ giảm khi:
- Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.
Góp Vốn Điều Lệ Công Ty Bằng Những Tài Sản Nào?
Theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bất động sản hoặc các tài sản khác có thể định giá bằng tiền. Tuy nhiên, chủ sở hữu cần phải có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mà mình góp vốn.
Tài sản góp vốn điều lệ
Thời Gian Góp Vốn Điều Lệ Và Một Số Lưu Ý Quan Trọng
Mỗi loại hình doanh nghiệp có thời gian góp vốn điều lệ riêng:
Công Ty Cổ Phần
Cổ đông cần thanh toán đủ cổ phần trong thời hạn 90 ngày từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công Ty TNHH Một Thành Viên và TNHH Hai Thành Viên
Thời hạn tương tự là 90 ngày sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công Ty Hợp Danh
Thời gian góp vốn cụ thể không được quy định, mà thực hiện theo thỏa thuận giữa các thành viên.
Doanh Nghiệp Tư Nhân
Chủ doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu vốn góp.
Một Số Câu Hỏi Thường Gặp
Có Cần Phải Chứng Minh Vốn Điều Lệ Không?
Theo quy định, doanh nghiệp không cần chứng minh vốn điều lệ khi đăng ký. Tuy nhiên, vẫn phải đảm bảo thực hiện cam kết góp vốn.
Có cần chứng minh vốn điều lệ không
Nên Đăng Ký Vốn Điều Lệ Cao Hay Thấp?
Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp tùy thuộc vào ngành nghề và năng lực tài chính. Để tạo niềm tin với đối tác, doanh nghiệp nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định.
Nếu Vốn Điều Lệ Không Được Góp Đủ Thì Sẽ Như Thế Nào?
Chủ doanh nghiệp cần đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo giá trị đã góp trong thời hạn 30 ngày.
Vốn Điều Lệ Tối Thiểu Để Mở Công Ty Là Bao Nhiêu?
Không có quy định cụ thể cho số vốn tối thiểu, chỉ áp dụng cho một số ngành nghề nhất định yêu cầu vốn pháp định.
Vốn điều lệ tối thiểu
Vốn Điều Lệ Công Ty Tối Đa Là Bao Nhiêu?
Pháp luật không quy định mức tối đa cho vốn điều lệ, doanh nghiệp hoàn toàn có quyền quyết định.
Kê Khai Khống Vốn Điều Lệ Bị Phạt Thế Nào?
Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, hành vi kê khai khống vốn điều lệ sẽ bị xử phạt với mức phạt rất nặng tùy theo giá trị vốn kê khai.
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quát và chi tiết về vốn điều lệ. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ pháp lý, hãy ghé thăm website của chúng tôi tại sktlaw.vn.